024 2211 2691 Test trình độ Đăng ký học thử
Oxford UK VietNam

Phân biệt Job, work và career

Khi nói tới chủ đề công việc, sự nghiệp thì 3 từ vựng vô cùng quen thuộc là job, work và career. Nhưng có bao nhiêu bạn chắc chắn mình đã hiểu đúng và phân biệt được sự khác nhau giữa chúng? Hãy cùng Oxford tìm hiểu điều này ngay nhé!

 

  • Job (n): một công việc chính thức, đều đặn và được trả lương định kì hàng tháng (salary). Job có thể được gọi là profession (điểm khác biệt nhẹ là profession thường là 1 nghề có bằng cấp như Teacher, Doctor, Lawyer…)
  • Các collocation thường đi kèm:

 

  • a full-time job: công việc toàn thời gian (40h/tuần)
  • a part-time job: công việc bán thời gian (25h/tuần)
  • Khi bạn đi tìm việc (look for a job), quá trình này được gọi là job hunt, hoặc job search. Nếu như bạn có một người bạn đang đi tìm việc, bạn có thể hỏi: ‘How is the job hunt going?’
  • Để tìm được một công việc, bạn có thể xem danh sách công việc (job listings) trên mạng hoặc trên báo chí. Những mô hình này cung cấp nhiều cơ hội việc làm (job openings/job opportunities)
  • Quá trình nộp đơn xin việc làm, nộp CV cho công ty được gọi là ứng tuyển (apply for a job)
  • Nếu như công ty đó đề nghị công việc cho bạn (offer you the job) và bạn đồng ý, tức là bạn đã có việc rồi đó! (get/land the job)

 

  • Danh từ ‘job’ là danh từ đếm được
  • Ngoài mang nghĩa là 1 nghề nói chung, thì Job còn mang nghĩa là 1 đầu việc nhất định.

 

VD: Trong các công ty, sếp có thể nói với nhân viên là “I have a new job for you”.

 

  • Work (n/v): là một thuật ngữ khái quát hơn ‘job’. Nếu như ‘job’ chỉ một ngành nghề, công việc cụ thể thì ‘work’ ám chỉ tới những hoạt động, nỗ lực chung để hoàn thành được mục tiêu nào đó

 

 

  • Các collocation thường đi kèm:
  • work at/for (a company)

 

E.g. I work at the local library

 

  • work on (a project/task)

 

E.g. I’m working on improving customer satisfaction

 

  • work with (people/objects)

 

E.g. I work with hazardous chemicals

       She works with special needs children

  • Danh từ ‘work’ còn ám chỉ tới môi trường làm việc của bạn, thế nên chúng ta có thể dùng ‘work’ trong các trường hợp sau: 
  • I start work at 8am (NOT I start my job at 8am)
  • I finish/leave work at 6pm, (NOT I finish my job at 6pm)

Một cách nói ít trang trọng hơn là: I get off work at 6pm

  • We go to work by car (NOT we go to our job by car)
  • I went to the bars with some friends from work (NOT friends from job)
  • I can’t access Facebook when I’m at work (NOT at my job)

 

 

  • Danh từ ‘work’ là danh từ không đếm được. 

 

      Trường hợp ngoại lệ: works of art/ literature

 

  • Career (n): sự nghiệp, thời gian phát triển nghề nghiệp trong cả cuộc đời. Một sự nghiệp có thể trải qua nhiều jobs khác nhau

 

  • Các collocation thường đi kèm:
  • Có sự nghiệp ở một lĩnh vực nào đó: a career in (a field)

E.g. a career in teaching, a career in politics, a career in finance

  • embark on a career: bắt đầu một sự nghiệp
  • pursue a career: theo đuổi sự nghiệp
  • a promising career: một sự nghiệp có triển vọng
  • a varied career: một sự nghiệp với nhiều công việc ở nhiều lĩnh vực khác nhau
  • career prospects = career opportunities: cơ hội nghề nghiệp
  • switch career: thay đổi sự nghiệp
  • career takes off: khi sự nghiệp bắt đầu gặt hái được nhiều thành công
  • at the height/peak of one’s career: ở đỉnh cao sự nghiệp
  • ruin one’s career: hủy hoại sự nghiệp 
Share this...
Share on Facebook
Facebook
Tweet about this on Twitter
Twitter

Related posts