024 2211 2691 Test trình độ Đăng ký học thử
Oxford UK VietNam

Know, See, Meet

 

  • Meet (v)
  • Gặp gỡ và nói chuyện với ai đó lần đầu tiên

Lưu ý ở đây là chúng ta gặp mặt người đó trực tiếp thì mới sử dụng động từ này

VD: I met her yesterday at the cafe. (Tôi gặp cô ấy ở quán cà phê ngày hôm qua)

  • Đi với ai đó có chủ đích

Ngữ cảnh ở đây có thể là hai người hẹn ăn trưa, hẹn tới một sự kiện cùng nhau. 

VD: Jane and I meet for lunch once a month. (Jane và tôi đi ăn trưa cùng nhau hàng tháng)

       They agreed to meet on Thursday to discuss the project. (Họ đồng ý gặp nhau vào thứ 5 để thảo luận về dự án)

  • Tình cờ gặp ai đó, không có chủ đích

Giả sử bạn đang đi siêu thị hoặc lên phố thì tình cờ gặp người quen, chúng ta sẽ sử dụng ‘meet’ trong những trường hợp này.

VD: Guess who I met today. (Đoán xem tôi găp ai hôm nay)

       We met our old neighbours at an auction last Saturday. (Chúng tôi gặp những người hàng xóm cũ ở buổi đấu giá thứ 7 tuần trước)

  1. See (v)
  • Nhận diện/ nhận thấy gì đó

Điểm khác biệt cơ bản giữa see và meet đó là khi chúng ta meet somebody, mình phải gặp mặt đối mặt và nói chuyện với nhau. Còn đối với see, nó nghĩa là chúng ta nhận thấy ai đó/ điều gì đó. Ví dụ, khi chúng ta ở quán cà phê, và thấy một người nổi tiếng đi ngang qua chả hạn, lúc đó chúng ta sẽ dùng see chứ ko phải meet, vì mình không gặp trực tiếp họ

VD: I saw Son Tung MTP yesterday at the cafe. Many fans surrounded him. (Tôi nhìn thấy Sơn Tùng MTP ngày hôm qua ở quán cà phê. Có rất nhiều người hâm mộ vây quanh anh ấy)

  • Xem phim/TV

VD: I’ve seen this movie a hundred times. (Tôi đã xem bộ phim này hàng trăm lần)

  • Hiểu/ngộ ra điều gì đó

E.g. ‘I’m tired’ – ‘I can see that. You’ve been yawning all afternoon.’ (‘Tôi mệt’ – ‘Tôi có thể thấy điều đó. Bạn đã ngáp cả chiều nay)

        I see your point of view. I’ll make changes to the proposal. (Tôi đã hiểu ý của ban. Tôi sẽ điều chỉnh bản đề xuất)

  1. Know (v) 
  • Biết về điều gì đó

VD: I don’t know anything about this. (Tôi không biết gì về điều này)

       She knows the name of every kid in the school. (Cô ấy biết tên của từng đứa trẻ trong trường)

  • Thân quen với ai đó/ điều gì đó

VD: She grew up in Hanoi so she knows it well. (Cô ấy lớn lên ở Hà Nội nên cô ấy hiểu rõ nơi này)

      I’ve known Nga since we were at school together. (Tôi đã biết Nga từ khi chúng tôi còn đi học)

 

Share this...
Share on Facebook
Facebook
Tweet about this on Twitter
Twitter

Related posts