Cách dùng In/On/At để chỉ thời gian
Giới từ là một khía cạnh ngữ pháp rất quan trọng khi sử dụng Tiếng Anh, dù cho đó là văn nói hay văn viết. Vì vậy, Oxford sẽ chia sẻ với các bạn cách dùng cũng như lưu ý chi tiết cho 3 giới từ cơ bản in/on/at khi nói về thời gian. Cùng xem nhé!
Quy tắc cơ bản
In Các khoảng thời gian dài (long periods of time) | On Các ngày cụ thể (specific days) | At Giờ giấc cụ thể (exact times) |
Tháng (Months) E.g. I was born in July | Các ngày trong tuần (Days) E.g. We will have a meeting on Friday | Giờ đồng hồ (Clock time) E.g. It was at 3 am when she called me |
Năm (Years) E.g. I first travelled to Thailand in 2019 | Ngày tháng cụ thể (Dates) My birthday is on 11th July | Các dịp nghỉ lễ (Holiday periods) E.g. People decorate their house with tinsels at Christmas |
Các mùa trong năm (Seasons) E.g. We often go swimming in the summer | Trong trường hợp mình muốn nói về một ngày cụ thể trong thời gian nghỉ lễ (VD: Christmas’ Eve, New Year’s Eve, ta sẽ dùng ‘on’ thay vì ‘at’ E.g. My family is going to Japan at New Year → My family is going to watch the firework on New Year’s Eve | |
Các buổi trong ngày (Parts of the day) E.g. She goes to school in the morning | ||
Thập kỷ/ Thế kỷ (Decades/ Century) E.g. in the 90s |
Các trường hợp đặc biệt
In | On | At |
Khi mình muốn miêu tả khoảng thời gian từ bây giờ tới một thời điểm nào đó trong tương lai (VD: trong 2 tiếng nữa), ta sẽ dùng ‘in + time’ E.g. Can I see you in two hours? | On the beach | At the moment At the present |
In the future | On my birthday | At night |
In the middle (of) | On the left | At the top/ bottom |
In front of | On the right | At the door/ window |
Mặc dù chúng ta nói in the morning, nhưng nếu có yếu tố ‘days/dates’ đi kèm thì sẽ dùng giới từ ‘on’ E.g. We go fishing in every morning → We go fishing on every Tuesday morning | ||
|