Nâng điểm kỹ năng IELTS Writing với 24 cấu trúc ngữ pháp
Có rất nhiều cách khác nhau để nâng điểm kĩ năng IELTS Writing nhưng một trong số đó phải kể tới là luyện ngữ pháp tốt, từ vựng có nhiều mà ngữ pháp không có thì không thể đạt điểm cao. Vì vậy, trong bài viết này, Oxford English UK sẽ chia sẻ 24 cấu trúc ngữ pháp giúp các bạn chinh phục ngoạn mục “ngọn núi” IELTS khó nhằn này nhé.
- V-ing +sth + be +adj-if not impossible
=> Cấu trúc ngữ pháp IELTS này nghĩa là cơ hội thành công rất thấp. Những adj ở đay thường là diffifult, hard, dangerous, adventurous…
Ex: Traveling alone into a jungle is adventurous – if not impossible - N + Is + what + sth + is all about
=>Trong writing IELTS, cấu trúc ngữ pháp này nghĩa là mục đích chính, hay chủ yếu của cái gì hay vấn đề nào đó mang lại.
Ex: Entertainment is what football is all about (Bóng đá cốt để giải trí) - What + Subject + Verb + is/was + (that) + Subject + Verb +….
=> Để luyện ngữ pháp IELTS, cấu trúc này nghĩa là Những gì… là rằng…
Ex:
- What was said was (that) she had to leave
- What I want you to do is that you take more care of yourself
- There isn’t/wasn’t time to Verb / tobe + Adjective
=> Ngữ pháp tiếng anh thật là đơn giản phải không nào. Cấu trúc này nghĩa là: Không có thời gian để…
Ex: There wasn’t time to identify what is was - S+V+O, resulting in an increase/a decrease in + the number of something/the demand for something.
=> Luyện ngữ pháp IELTS tốt, bạn sẽ có điểm số cao. Cấu trúc này nghĩa là …., dẫn đến sự tăng lên….
Ex: Many people in the countryside migrate into big cities, resulting in an increase in the demands for accommodation, food and services in urban areas. - There (not) appear to be + N..
=> Ngữ pháp tiếng anh thật phức tạp quá. Thường thì mình gặp khá ít trường hợp there đi với appear. Cấu trúc này có nghĩa là: thật là dường như thế
Ex: There didn’t appear to be anything in the museum (Dường như không có gì trong bảo tàng cả) - As / Whereas/ While+ S1+V, S2+ V (at the same time).
=> Cấu trúc câu này nghĩa là : Trong khi … làm gì (sao), …. làm gì(sao)
Ex: While the figure for factories in Japan went up dramatically to 120,000 in 2010, the quantity in Korea plummeted to 12,000 at the same time.
- S+ may + put on a +adj + front but inside + S + adj..
=> Cấu trúc ngữ pháp IELTS này nghĩa là: bề ngoài ai đó tỏ ra như thế này nhưng thực chất bên trong họ có những cảm xúc, trạng thái ngược lại.
Ex: You may put on a brave front but inside you are fearful and anxious (Bề ngoài bạn có vẻ dũng cảm nhưng thực chất bên trong bạn rất sợ hãi và lo âu) - May + Subject + verb..
=>Meaning: Có lẽ/ có thể…
Ex:
- May I appologize at once for the misspelling of your surname in the letter from my assistant, Miss Dowdy
- May you all have happiness and luck
- Have/ get + something + done (past participle)
=> Meaning nhờ ai hoặc thuê ai làm gì…
Ex:
- I had my hair cut yesterday.
- I’d like to have my shoes repaired.
- In comparison to/with S1, which +V, S2+ V.
=> Khi luyện IELTS writing, cấu trúc này nghĩa là Theo so sánh với …., nào ( mô tả) thì ….
Ex: In comparison with the number of factories in Japan, which witnessed a dramatic increase to 120,000 in 2010, the quantity in Korea plummeted to 12,000 at this time. - To prevent/stop + someone/something + From + V-ing
=> khi học IELTS writing cô rất thích cụm này, cấu trúc này nghĩa là ngăn chặn ,cản ai/ cái gì… làm gì..
Ex: He prevented us from parking our car here. - It is no + Comparative Adjective + than + V-ing
=> Trong khi học IELTS Writing, cấu trúc này nghĩa là không…hơn
Ex: For me it is no more difficult than saying “I love you”.
- There + tobe + no + Noun + nor + Noun
=> Ngữ pháp IELTS sẽ trở nên tốt hơn rất nhiều nếu em sử dụng cấu trúc này. Cấu trúc này nghĩa là Không có cả… lẫn…
Ex: There is no food nor water - Subject + may + put on a + Adjective + front but inside + Subject + Adjective
=>Meaning: Ai có lẽ thể hiện…ra ngoài mặt dù rằng bên trong…
Ex: You may put on a brave front but inside you are fearful and anxious - S + is/are + the same + as + S + was/were
=>Meaning : so sánh sự trùng nhau hay giống nhau hoặc tương đồng giữa hai sự việc, hai người hoặc hai nhóm người ở hai thời điểm khác nhau.
Ex: My daughter is just like her mother was 35 yares ago when she was my classmate at Harvard University (Cô con gái tôi y hệt như mẹ nó cách đây 35 năm lúc bà còn là bạn học cùng lớp với tôi tại đại học Harvard) She is the same as she was (Cô ấy vẫn như ngày nào) - It is/was evident to someone + that clause
=>Meaning : đối với ai đó rõ ràng, nhất định là…
Ex: It was evident to them that someone gave him a hand to finish it (HỌ cứ nhất định rằng ai đó đã giúp anh ta một tay hoàn tất vc đó) - Instead of + Ving + O, S+V+O.
=> Meaning: Thay vì
Ex: Instead of driving cars, people should use public transport. - To be amazed at = to be surprised at + N/V-ing
=>Meaning:ngạc nhiên về….
Ex: I was amazed at his big beautiful villa. - Would rather (‘d rather) + V (infinitive) + than + V (infinitive)
=>Meaning: thích làm gì hơn làm gì)
Ex:
- She would play games than read books.
- I’d rather learn English than learn Biology.
- It is (not always) thought + adj + Noun phrase
=>Meaning: Để đưa ra quan niệm, ý kiến hay thái độ của xã hội, của công đồng hay nhiều người về vấn đề nào đó. Ngoài thought còn có thể dùng believed, hoped…
Ex: It is not always thought essential that Miss world must have the great appearance - It is no + comparative adj + than + V-ing
=>Meaning : thật sự không gì…hơn làm vc gì đó.
Ex: For me it is no more difficult than saying “I love you”. - Subject + love/like/wish + nothing more than to be + adj/past participle
=>Meaning: không mong muốn gì hơn được…
Ex: We wish nothing more than to be equally respected - if not … / not to say…
=>Meaning Nếu không muốn nói là.
Ex: The mission is too difficult, if not/not to say impossible to finish.