5 cách diễn đạt với ‘heart’
Nếu như các bạn để ý thì trong Tiếng Anh, các bộ phận trên cơ thể con người rất hay được sử dụng trong ngôn ngữ để truyền đạt một thông điệp nào đó. Trong đó, ‘heart’ (trái tim) là một danh từ có thể ghép với các từ khác để tạo thành các cách diễn đạt rất thú vị. Trong bài viết này, Oxford sẽ chia sẻ với các bạn 5 cụm từ sử dụng ‘heart’. Let’s check it!
- have a heart of gold: to be very kind and generous (rất tốt và rộng lượng)
Tiếng Việt mình hay có cụm ‘trái tim vàng’ để ngỏ ý là đó là một người rất tốt bụng, vậy thì cụm từ ‘heart of gold’ trong Tiếng Anh cũng mang nét nghĩa như vậy, mình sẽ dùng để nói về đức tính nhân hậu, rộng lượng, và tốt bụng của một ai đó.
VD: My grandmother has a heart of gold. She always helps poor people by donating clothes and food. (Bà của tôi là một người rất tốt và rộng lượng. Bà luôn luôn giúp đỡ người nghèo bằng cách ủng hộ quần áo và đồ ăn cho họ).
- cross one’s heart: show your truthfulness by promising to do something, or you can ask other people to cross their heart (Thường dùng sau 1 lời nói/ hứa, để nhấn mạnh sự chân thành của lời hứa đó, có thể dịch là Hãy tin tôi)
Bạn nào là fan của Maroon 5 có lẽ sẽ nhớ tới lời bài hát ‘One more night’, trong đó có câu ‘So I cross my heart and I hope to die’.
Cụm từ ‘cross one’s heart’ sẽ được dùng để nhấn mạnh sự chân thật của ai đó, đây thường được coi là một lời hứa, theo đó người ta sẽ đánh dấu chéo x ở phần ngực trái để thể hiện điều này. Cụm này cũng có thể dùng khi bạn muốn yêu cầu người khác hứa rằng điều họ nói là sự thật
VD1: I won’t tell the girls anything you tell me about it. I promise, cross my heart. (Tôi hứa sẽ giữ bí mật bạn nói với tôi mà không nói với những bạn gái khác)
VD2: Do not ever drink and drive, okay? Cross your heart, cross it!
(Hãy hứa với tôi rằng bạn không bao giờ uống rượu bia và lái xe, được chứ?)
- heart-to-heart (talk): a serious conversation between two people, in which they talk honestly about personal problems, feelings, and opinions (1 cuộc nói chuyện chân thành)
Khi dùng cụm từ này, hãy tưởng tượng một cuộc hội thoại giữa hai người, trong đó hai trái tim của người A và người B thật sự hiểu nhau và chân thành với nhau. Chính vì vậy mà cụm này có dạng ‘heart’ to ‘heart’ (từ trái tim tới trái tim).
Hai người trong cuộc trò chuyện này thường có một mối quan hệ rất thân thiết và gần gũi như hai bạn thân, gia đình, vợ chồng.
VD: Before the wedding, I had a heart-to-heart talk with my mother.
- take heart: be courageous or regain courage during a difficult situation (Dũng cảm lên)
Cụm từ ‘take heart’ mang nghĩa là hãy can đảm, dũng cảm lên, đặc biệt là trong một hoàn cảnh khó khăn, trớ trêu, đòi hỏi phải ra quyết định đúng đắn.
VD1: If you’re an attorney and thinking about starting a business, take heart.
(Trong hoàn cảnh này, một người đang phải đối mặt với sự lựa chọn có nên đi vào con đường kinh doanh không khi anh ấy đã là một luật sư rồi, và anh ấy được đưa ra lời khuyên là hãy can đảm lên, tức là làm kinh doanh đi)
VD2: Take heart, there is a way to work together without filing for divorce.
(Còn trong tình huống này, hai vợ chồng đang gặp một xích mích nào đó và được khuyên là hãy lấy lại sự bình tĩnh và can đảm để đối mặt với khó khăn, không nhất thiết phải đi tới quyết định ly hôn ngay)
- half-hearted: showing a lack of enthusiasm (thiếu nhiệt tình, nhiệt huyết, không hết mình)
Ta vẫn thường nghe người ta nói, nếu đã làm điều mình thích và đam mê thì phải làm nó đến nơi đến chốn, làm bằng cả trái tim (whole-hearted) đúng không nào? Nhưng còn làm bằng ‘nửa trái tim’ (half-hearted) thì sẽ ra sao nhỉ, đó chính là làm nhưng thiếu đi ngọn lửa nhiệt huyết đó, có cảm giác như bị ép buộc vậy.
VD: He made a half-hearted attempt to clear up the rubbish. (Anh ấy dọn rác một cách hời hợt, thiếu nhiệt tình)
↪ Half-hearted đang ở dạng tính từ, có thể chuyển được sang trạng từ bằng cách thêm đuôi ‘_ly’. Khi ấy, cách sử dụng trong câu sẽ thay đổi một chút như sau:
↪ VD: He half-heartedly attempted to clear up the rubbish.
___________
Ôn luyện thi IELTS ở đâu hiệu quả tại Hà Nội?
Hiện nay tại Hà Nội, có rất nhiều các trung tâm dạy IELTS uy tín, trong đó phải kể đến Oxford English UK Vietnam tại số 83 Nguyễn Ngọc Vũ, Cầu Giấy, Hà Nội.
Oxford English UK Vietnam luôn được các học viên tin tưởng bởi:
- Giảng viên xuất sắc, chuẩn quốc tế, giàu kinh nghiệm thực chiến, Bạn sẽ không thể tin nổi sự tiến bộ nhanh chóng đến không ngờ của chính mình tự tin chinh phục điểm số mục tiêu.
- Môi trường đào tạo truyền cảm hứng, giúp bạn vượt qua những giờ học IELTS đầy áp lực một cách nhẹ nhàng.
- Tư vấn lộ trình học tập hiệu quả, chiến lược học tập rõ ràng.
- Giáo trình hiện đại được thiết kế tinh gọn, hiệu quả được các chuyên gia IELTS tại Anh quốc kết hợp với các giảng viên IELTS giàu kinh nghiệm tại Oxford English UK thiết kế, liên tục phát triển và hoàn thiện trong hơn 10 năm qua.
- Chương trình bổ trợ đa dạng, củng cố và nâng cao kỹ năng cùng với các lớp học 1-1 miễn phí giúp các học viên nắm chắc kiến thức, thành thạo kỹ năng làm bài, phát triển đồng đều 4 kỹ năng Nghe – Nói – Đọc – Viết đảm bảo điểm số mục tiêu.
- Tham gia các lộ trình ôn thi IELTS tại trung tâm, bạn sẽ được cam kết bằng văn bản cho điểm số đầu ra của mình.
Nếu bạn đang tìm kiếm một chương trình luyện thi IELTS giúp BẠN bứt phá – vượt ngưỡng – rinh IELTS 7.0+ ngay lập tức, hãy liên hệ với đội ngũ của Oxford English UK, chúng tôi sẽ tư vấn và giải đáp mọi lo lắng của bạn.
𝐎𝐗𝐅𝐎𝐑𝐃 𝐄𝐍𝐆𝐋𝐈𝐒𝐇 𝐔𝐊
🏢 Tầng 3, 5 Số 83 Nguyễn Ngọc Vũ, Cầu Giấy, Hà Nội
☎️ 024 3856 3886 – Hotline: 024 2211 2691
🏢 Cơ sở tại Nam Định: Phòng Hợp tác Quốc tế
Tầng 1, Trường THPT Lê Hồng Phong, số 76 Vị Xuyên, Nam Định
☎️ 0981 112 475
🏢 Cơ sở tại Thanh Hóa: Lô 474, CL12, MBQH 121 phường Đông Vệ, TP.Thanh Hoá